TV Hotline

Bảng chuyển đổi Mesh, Inches, Microns và Millimeters

Mesh là một đơn vị đo lương quốc tế trong thương mại, trao đổi hàng hóa. Mesh áp dùng cho các sản phẩm có lỗ nhỏ khó hình dung và không xác định được kích thước bằng các đơn vị đo lường khác. Bảng chuyển đổi Mesh, Inches, Microns và Millimeters tiêu chuẩn mang tính chất tham khảo khách hàng nên biết.

Mesh là gì?, Mesh là một đơn vị đo tiêu chuẩn quốc tế thể hiện số lượng lỗ tương đối trên 1 inch chiều dài bề mặt. Mesh được sử dụng trong thương mại với các giao dịch rất khó hình dùng cũng như xác định kích thước cụ thể bằng những đơn vị đo lương khác phổ biến như mm, cm, dm, m… Khi sử dụng đơn vị Mesh cần chú ý kết quả chỉ là tương đối vì phụ thuộc vào yếu tố khoảng cách giữa các lỗ, tổng số lượng lỗ trên một inch được xác định bằng bình phương đơn vị Mesh.

Mesh

Bảng chuyển đổi Mesh, Inches, Microns và Millimeters (Ảnh: Dũng Lưới)

Để sử dụng đơn vị Mesh cho hiệu quả và cho kết quả chính xác nhất có thể chúng ta cần tìm ra số lượng lỗ trên một inch chiều dài bề mặt phẳng sản phẩm bằng cách đếm thủ công. Số lượng lỗ tăng tương ứng Mesh tăng lên đồng nghĩa với việc tổng số lượng lỗ trên một inch vuông tăng lên và kích thược lỗ nhỏ xuống. Để hiểu hơn về vấn đề này bạn vui lòng xem chi tiết bảng chuyển đổi Mesh, Inches, Microns và Millimeters tiêu chuẩn mang tính chất tham khảo dưới đây:

Bảng chuyển đổi Mesh, Inches, Microns và Millimeters

US. MESHSINCHESMICRONSMILLIMETS
30.265067306.730
40.187046704.670
50.157040004.000
60.132033603.360
70.111028302.830
80.093723802.380
100.078720002.000
120.066116801.680
140.055514101.410
160.046911901.190
180.039410001.000
200.03318410.841
250.02807070.707
300.02325950.595
350.01975000.500
400.01654000.400
450.01383540.354
500.01172970.297
600.00982500.250
700.00832100.210
800.00701770.177
1000.00591490.149
1200.00491250.125
1400.00411050.105
1700.0035880.088
2000.0029740.074
2300.0024630.063
2700.0021530.053
3250.0017440.044
4000.0015370.037

Mesh & sản phẩm lưới

Ngoài mm, Mesh cũng là đơn vị phổ thông được sử dụng cho các sản phẩm lưới kim loại, lưới sợi thủy tinh, lưới nhựa… với dòng lưới có kích thước nhỏ không thể đo bằng thước như lưới đan và lưới dệt phục vụ nhu cầu lọc như một loại lưới lọc. Độ chính xác số lượng lỗ trên một inch bằng Mesh bị hạn chế nhiều và có phần không chính xác hoàn toàn theo bảng chuyển đổi Mesh tiêu chuẩn phía trên, nguyên nhân đến từ đường kính sợi lưới khác nhau kéo theo kích thước lỗ khác nhau. Để tính chính xác số lỗ (mắt) lưới chúng ta cần đo đường kính sợi và áp dụng công thức sau:

Kích thước mắt lưới = (25.4 mm – n x ∅ mm) / n
(n là mesh: số mắt lưới; ∅: đường kính sợi lưới)

Hiện tại trên thị trường có các sản phẩm lưới đan sử dụng Mesh làm tên gọi như lưới 30, lưới 40, lưới 50… lưới 400. Tên gọi này thể hiện số lượng lỗ mắt lưới trên mỗi inch chiều dài bề mặt phẳng của lưới, số lỗ mỗi inch vuông của lưới tương ứng lần lượt là lưới 30 khoảng 900 lỗ, lưới 40 khoảng 1.600 lỗ, lưới 50 khoảng 2.500 lỗ… lưới 400 khoảng 160,000 lỗ. Dấu (+) và (-) xuất hiện trên một số loại lưới không phổ thông mô tả chi tiết khả năng của mắt lưới. Ví dụ xuất hiện -x nghĩa là bề mặt lưới cho phép kích thước hạt x trở xuống đi qua, +x nghĩa là bề mặt lưới không cho phép kích thước hạt bằng x đi qua và được giữ lại trên bề mặt. Xin lưu ý, số lượng lỗ có thể thay đổi không đúng theo bảng chuyển đổi Mesh, Inches, Microns và Millimeters do kích thước dây, khách hàng tìm hiểu về lưới này xin vui lòng liên hệ tư vấn viên để biết thêm.